KHOA ĐIỆN CÔNG NGHIỆP

Email: [email protected]
Điện thoại liên hệ: 02838.607.5000908.420.7980939.013.620

  1. Tổng quan về khoa:

  • Lịch sử phát triển;
    • Ngày 01/01/2000 thành lập ban Kỹ nghệ điện;
    • Ngày 01/08/2003 đổi tên Ban Kỹ nghệ điện thành khoa Điện – điện tử;
    • Ngày 01/03/2004 tách ra thành 2 khoa: Khoa Kỹ thuật điện và khoa Điện tử – Điện lạnh;
    • Ngày 01/10/2004 sát nhập lại và thành lập khoa Kỹ thuật điện;
    • Ngày 05/12/2008 Đổi tên khoa Kỹ thuật điện thành khoa Điện Công Nghiệp.
  • Khoa Điện công nghiệp;
    • Hiện tại khoa Điện công nghiệp nằm trong khuôn viên của trường và trực thuộc quản lý của trường Cao đẳng giao thông vận tải trung ương III.
    • Bao gồm 1 văn phòng khoa, 1 kho trực thuộc khoa và 23 phòng xưởng chuyên môn phục vụ công tác giảng dạy cho 2 nghề Điện công nghiệp và nghề Kỹ thuật máy lạnh & Điều hòa không khí.
    • Nhân sự gồm: 1 Phó trưởng khoa phụ trách, 1 phó khoa, 2 tổ trưởng, 16 giảng viên ( kiêm nhiệm), 1 giáo vụ khoa và 1 nhân viên.
    • Tổng số HSSV: gồm 14 lớp, số lượng 450 em thuộc 2 hệ Cao đẳng và Trung cấp.
  1. Cơ cấu tổ chức:

    • Phó trưởng khoa PT: Th.s: Phan Thị Thu Thảo ĐT: 0939.013.620
    • Phó trưởng khoa: Th.s: Nguyễn Minh Lợi ĐT: 0908.420.798
    • Các tổ bộ môn:
      • Điện công nghiệp
      • Kỹ thuật máy lạnh & Điều hòa không khí
    • Số lượng giảng viên, CB,CNV trong đó 08 Th.s, 08 K.s
      • Giảng viên ĐCN: 08 GV
      • Giảng viên KTML & ĐHKK: 08 GV
      • CB, CNV: 04 ( kiêm nhiệm)
  1. Chương trình đào tạo ngành/hệ:

  • Tên ngành: Điện công nghiệp; Hệ: Cao đẳng
  • Mã ngành/nghề: 6520227
  • Trình độ đào tạo: Cao đẳng
  • Hình thức đào tạo: Chính quy
  • Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
  • Thời gian đào tạo: 2,5 năm.
    1. Mục tiêu đào tạo;
      • Mục tiêu chung;

Chương trình đào tạo ngành Điện công nghiệp trình độ Cao đẳng nhằm trang bị cho người học sự phát triển toàn diện; có hiểu biết về các nguyên lý kỹ thuật điện,kỹ thuật điện tử, cơ khí và lập trình điều khiển, có khả năng đáp ứng các kỹ năng kỹ thuật chuyên sâu để đảm đương công việc của người kỹ sư thực hành tự động hóa.

      • Mục tiêu cụ thể;
      1. Kiến thức;
      • Kiến thức đại cương;

Trình bày được nguyên lý, cấu tạo và các tính năng, tác dụng của các loại thiết bị điện, khái niệm cơ bản, quy ước sử dụng trong nghề Điện công nghiệp;

Hiểu được cách đọc các bản vẽ thiết kế của nghề điện và phân tích được nguyên lý các bản vẽ thiết kế điện như bản vẽ cấp điện, bản vẽ nguyên lý mạch điều khiển;

      • Kiến thức cơ sở ngành;

Vận dụng được các nguyên tắc trong thiết kế cấp điện và đặt phụ tải cho các hộ dùng điện xác định (một phân xưởng, một hộ dùng điện);

Vận dụng được các nguyên tắc trong lắp ráp, sửa chữa các thiết bị điện;

Phân tích được phương pháp xác định các dạng hư hỏng thường gặp của các thiết bị điện;

      • Kiến thức cơ sở ngành;

Nắm vững các kiến thức về quản lý kỹ thuật, quản lý sản xuất, điều khiển các trạm điện, lưới điện;

Vận dụng được những kiến thức cơ sở và chuyên môn đã học để giải thích các tình huống trong lĩnh vực điện công nghiệp;

Đạt trình độ A Tiếng Anh, trình độ B Tin học hoặc tương đương.

    1. Kỹ năng;
      • Kỹ năng cứng;
        • Lắp đặt được hệ thống cấp điện của một xí nghiệp, một phân xưởng vừa và nhỏ đúng yêu cầu kỹ thuật;
        • Sửa chữa, bảo trì và chỉnh định được các thiết bị điện trên các dây chuyền sản xuất, đảm bảo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật;
        • Phán đoán đúng và sửa chữa được các hư hỏng thường gặp trong các hệ thống điều khiển tự động cơ bản;
        • Vận hành được những hệ thống điều tốc tự động;
        • Đọc, hiểu, lắp đặt và vận hành được các thiết bị điện có công nghệ hiện đại theo tài liệu hướng dẫn.
        • Lắp đặt và vận hành được các thiết bị điện đảm bảo an toàn;
        • Hướng dẫn, giám sát kỹ thuật được các tổ, nhóm lắp đặt mạng điện hạ áp và mạch điện điều khiển trong hệ thống điện;
        • Tự học tập, nghiên cứu khoa học theo đúng chuyên ngành đào tạo;
        • Có kỹ năng giao tiếp, tổ chức và làm việc nhóm.
      • Kỹ năng mềm;
        • Sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp
        • Ứng dụng các kỹ năng tin học vào công việc đạt trình độ tương đương IC3 hoặc kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản (Theo thông tư 03/2014/TT-BTTTT ban hành ngày 11/03/2014).
    1. Năng lực tự chủ và trách nhiệm;
      • Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác – Lê nin và Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
      • Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp của địa phương, khu vực, vùng, miền;
      • Có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, tỷ mỷ chính xác, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao ở các nhà máy, xí nghiệp sản xuất hoặc công ty kinh doanh về lĩnh vực điện;
      • Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa;
      • Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp – Pháp luật;
      • Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp;
      • Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
      • Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
      • Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng – An ninh;
      • Có ý thức tổ chức kỹ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
    1. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp;
      • Sau khi tốt nghiệp, sinh viên trở thành Kỹ thuật viên chuyên ngành Điện công nghiệp sẽ: 
      • Làm việc được ở các Công ty Điện lực: Tổ vận hành và quản lý đường dây, tổ bảo trì và sửa chữa đường dây;
      • Làm việc trong các trạm truyền tải và phân phối điện năng: Nhân viên vận hành;
      • Làm việc trong các công ty xây lắp công trình điện;
      • Làm việc trong các công ty, xí nghiệp sản xuất công nghiệp trong các thành phần kinh tế xã hội.
    2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học;
      • Đỉnh Số lượng môn học, mô đun: 32;
      • Số lượng kiến thức toàn khóa học: 103 tín chỉ;
      • Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ;
      • Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2250 giờ;
      • Khối lượng lý thuyết: 624 giờ;
      • Khối lượng thực tập, thực hành, thí nghiệm: 1825 giờ;
      • Nội dung chương trình;

Mã MH, MĐ

Tên môn học, môđun

Số tín chỉ

Thời gian của môn học,

 
 

Tổng số

Trong đó

 

Giờ LT

Giờ TH

Kiểm tra

 

I

Các môn học chung

20

435

157

255

23

 

MH 01

Chính trị

4

75

41

29

5

 

MH 02

Pháp luật

2

30

18

10

2

 

MH 03

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

4

 

MH 04

Tin học

3

75

15

58

2

 

MH 05

Ngoại ngữ (Anh văn)

5

120

42

72

6

 

MH 06

Giáo dục QP – An ninh

4

75

36

35

4

 

II

Các MH, MĐ kỹ thuật cơ sở

23

495

195

243

57

 

MH 07

Kỹ năng mềm

3

45

25

17

3

 

MH 08

An toàn điện

2

30

15

14

1

 

MH 09

Mạch điện

2

45

20

21

4

 

MH 10

Vẽ kỹ thuật

2

45

22

20

3

 

MH 11

Vẽ điện

1

30

10

16

4

 

MH 12

Vật liệu điện

2

30

25

3

2

 

MĐ 13

Khí cụ điện

2

45

20

22

3

 

MĐ 14

Autocad

2

45

14

28

3

 

MĐ 15

Kỹ thuật lạnh

4

90

24

52

14

 

MĐ 16

Điện tử cơ bản

2

60

9

37

14

 

MĐ 17

Đo lường điện

1

30

11

13

6

 

III

Các MH, MĐ chuyên môn nghề

60

1755

272

1327

156

 

MĐ 18

Lập trình cỡ nhỏ

2

60

12

38

10

 

MĐ 19

Kỹ thuật xung – số

3

60

25

31

4

 

MĐ 20

Thiết bị điện gia dụng

4

90

19

59

12

 

MĐ 21

Điều khiển điện khi nén

3

60

17

39

4

 

MĐ 22

PLC cơ bản

5

120

29

79

12

 

MĐ 23

Máy điện

5

120

28

78

14

 

MĐ 24

Trang bị điện

5

120

17

89

14

 

MĐ 25

Thực tập doanh nghiệp

8

315

16

283

16

 

MĐ 26

Cung cấp điện

3

60

17

33

10

 

MĐ 27

Điện tử công suất

2

60

8

38

14

 

MĐ 28

Vi điều khiển

3

60

17

39

4

 

MĐ 29

Máy điện nâng cao

2

60

10

40

10

 

MĐ 30

Trang bị điện nâng cao

2

60

11

39

10

 

MĐ 31

PLC nâng cao

2

60

14

40

6

 

MĐ 32

Thực tập tốt nghiệp

11

450

32

402

16

 

Tổng số giờ

103

2685

624

1825

236

 

 

  1. Chuẩn đầu ra;

  1. Thông tin hoạt động;

    • Tuyển sinh theo kế hoạch hoạt động của nhà trường
    • Tham gia tư vấn tuyển sinh năm học mới
    • Dự kiến đón tân học sinh, sinh viên đợt 1: ngày 19/8/ hàng năm
    • Làm kế hoạch hoạt động của khoa
    • Làm TKB cho các lớp, các khóa
    • Xây dựng chương trình giáo trình đào tạo
    • Tham gia hội giảng cấp khoa, cấp trường
    • Nghiên cứu khoa học
    • Đưa sinh viên thực tập
    • Cộng tác với doanh nghiệp đưa sinh viên tham quan doanh nghiệp
    • Họp PHHS cho hệ trung cấp
    • Tham gia các phong trào thể dục thể thao chào mừng 20/11, 26/3…
    • Giới thiệu sách
    • Tổ chức thi tốt nghiệp cho các khóa cuối khóa học
    • Hội thảo, diễn đàn với doanh nghiệp
    • Về nguồn các hoạt động tham gia đoàn, chiến dịch mùa hè xanh
  1. Hình ảnh tập thể nhân sự khoa;

 

All in one