Khoa XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Email: [email protected]
Điện thoại liên hệ: (028)38.607.502
I.Tổng quan về khoa:
Khoa Xây dựng Công trình giao thông là đơn vị chuyên môn: Đào tạo và bồi dưỡng người lao động có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp ở trình độ: Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề, sơ cấp nghề Xây dựng cầu đường bộ, Vận hành máy thi công nền, Vận hành máy thi công mặt, Xếp dỡ cơ giới tổng hợp.
II.Cơ cấu tổ chức:
- Trưởng khoa: KS. Vũ Thế Đoàn
- Phó trưởng khoa: Ths. Lâm Thị Nhã
- Số lượng giảng viên, CBCNV: Tổng số 7 người, trong đó có 5 Thạc sĩ, 2 kỹ sư.
III.Chương trình đào tạo ngành/hệ:
- Tên ngành: Xây dựng cầu đường bộ ; Hệ: Cao đẳng
- Mã ngành/nghề: 6580205
- Trình độ đào tạo: Cao đẳng
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Đối tượng tuyển sinh: Xét tuyển tốt nghiệp THPT và tương đương
- Thời gian đào tạo: 2.5 năm
- Mục tiêu đào tạo:
- Mục tiêu chung:
Bồi dưỡng cho học viên trình độ cao đẳng đạt được kiến thức và kỹ năng tương đương trình độ cao đẳng ngành Xây dựng cầu đường bộ. - Mục tiêu cụ thể:
- Kiến thức:
- Giải thích được các quy định và kí hiệu của bản vẽ thiết kế, bản vẽ thi công công trình cầu, đường bộ;
- Trình bày được đặc điểm và cấu tạo các bộ phận, cấu kiện công trình cầu, đường bộ;
- Phân tích được các chỉ tiêu kỹ thuật của vật liệu dùng chế tạo các cấu kiện lắp ghép, bán lắp ghép, dùng chế tạo hỗn hợp vật liệu;
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo và nguyên tắc sử dụng các loại dụng cụ, máy móc, thiết bị thi công cầu, đường bộ;
- Trình bày được nội dung công tác khảo sát công trình cầu, đường bộ;
- Trình bày được nội dung trong hồ sơ thiết kế công trình cầu, đường bộ;
- Giải thích được phương pháp, công nghệ thi công các bộ phận, hạng mục công trình cầu, đường bộ;
- So sánh được các phương án xử lí nền đường qua vùng đất yếu;
- Trình bày được phương pháp thí nghiệm, kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng;
- Trình bày được nội dung công tác giám sát thi công các công trình cầu, đường bộ theo đúng hồ sơ thiết kế và quy trình quy phạm;
- Trình bày được nội dung công tác duy tu, sửa chữa các công trình cầu, đường bộ;
- Trình bày được nội dung công tác quản lý xây dựng công trình cầu, đường bộ;
- Trình bày được các quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường;
- Khái niệm, phân loại máy xây dựng.
- Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cơ bản của máy xây dựng.
- Nguyên lý hoạt động của các loại máy xúc, ủi, lu, san, cẩu, máy nâng.
- Áp dụng được các biện pháp đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường khi thực hiện các công việc thi công các hạng mục công trình.
- Trình bày được các nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Kỹ năng nghề nghiệp:
- Đọc được bản vẽ thiết kế, bản vẽ thi công công trình cầu, đường bộ;
- Sử dụng được các thiết bị đo đạc trong khảo sát, thi công các công trình cầu, đường bộ;
- Lựa chọn được các loại vật liệu phù hợp, các dụng cụ, thiết bị cần thiết cho thi công;
- Lập được kết quả báo cáo khảo sát theo đúng quy trình quy phạm;
- Thiết kế được các công trình đường bộ cấp IV, V, VI; các hạng mục công trình cầu giản đơn theo đúng quy trình quy phạm;
- Lập được dự toán các công trình cầu, đường bộ có quy mô vừa và nhỏ;
- Thi công được các công trình cầu, đường bộ quy mô vừa và nhỏ; các hạng mục: nền móng, mố trụ công trình cầu dây văng, cầu vòm, cầu dàn theo đúng hồ sơ thiết kế và quy trình quy phạm;
- Thực hiện thành thạo các thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng đầy đủ, chính xác theo quy trình quy phạm;
- Tổ chức được một tổ, đội trực tiếp thi công, nghiệm thu các hạng mục, công việc của công trình cầu, đường bộ có quy mô vừa và nhỏ theo đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Quản lý được các thủ tục, hồ sơ hoàn công trong quá trình xây dựng theo đúng quy trình, quy phạm;
- Làm được các thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng đầy đủ, chính xác theo quy trình quy phạm;
- Thực hiện được công việc giám sát đảm bảo chất lượng công trình xây dựng theo đúng thiết kế;
- Thực hiện được công tác duy tu, sửa chữa các công trình cầu đường bộ theo đúng quy định;
- Theo dõi được tiến độ thi công, quản lý chất lượng, khối lượng các hạng mục công trình.
- Sử dụng được một số cơ cấu, thiết bị của máy xây dựng.
- Điều khiển được một số loại máy xây dựng.
- Tính toán, xác định được năng suất, công suất, hiệu quả sử dụng của các loại máy xây dựng.
- Chính trị, đạo đức, thể chất và quốc phòng
- Chính trị, pháp luật:
- Có nhận thức đúng về chủ nghĩa Mác – Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước trong cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội;
- Hiểu biết Hiến pháp, Pháp luật, quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Có ý thức, trách nhiệm trong việc phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
- Đạo đức, tác phong công nghiệp:
- Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, ý thức kỷ luật, yêu nghề; có kiến thức bảo vệ môi trường, cộng đồng của một công dân sống trong xã hội công nghiệp; lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc;
- Sau khi tốt nghiệp sinh viên có khả năng tự tìm việc làm và tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
- Thể chất, quốc phòng:
- Trang bị cho sinh viên các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khỏe;
- Giáo dục cho sinh viên lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã Hội Chủ Nghĩa;
- Trang bị cho sinh viên một số kiến thức kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để sinh viên thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng nghề nghiệp chuyên môn phục vụ Quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc;
- Thực hiện rèn luyện một số kỹ năng quân sự cần thiết, rèn luyện tác phong, nếp sống tập thể có kỷ luật, góp phần vào thực hiện các mục tiêu đào tạo toàn diện của nhà trường.
- Chính trị, pháp luật:
- Kiến thức:
- Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp:
- Nhân viên phòng khảo sát, thiết kế cho các đơn vị tư vấn thiết kế;
- Cán bộ kỹ thuật cho các đơn vị thi công;
- Là các tổ trưởng, đội trưởng phụ trách các tổ đội xây dựng duy tu, bảo dưỡng các công trình cầu đường bộ;
- Giám sát viên cho các công ty tư vấn, các ban quản lý, sở giao thông;
- Thí nghiệm viên trong các phòng LAS;
- Nhân viên các ban quản lý dự án, các Sở ban ngành
- Mục tiêu chung:
- Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
-
- Số lượng môn học, mô đun: 35
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 116 Tín chỉ
- Khối lượng các môn học/đại cương: 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2535 giờ.
- Khối lượng lý thuyết: 759 giờ; Thực hành, thực, thí nghiệm: 1998 giờ
Mã MH/ MĐ |
Tên mô đun/môn học |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||||||
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||
Lý thuyết |
Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận |
Thi /Kiểm tra |
||||||||
I |
Các môn học chung |
20 |
435 |
157 |
255 |
23 |
||||
MH01 |
Giáo dục chính trị |
4 |
75 |
41 |
29 |
5 |
||||
MH02 |
Pháp luật |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
||||
MH03 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
5 |
51 |
4 |
||||
MH04 |
Giáo dục quốc phòng |
4 |
75 |
36 |
35 |
4 |
||||
MH05 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
||||
MH06 |
Anh văn |
5 |
120 |
42 |
72 |
6 |
||||
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
96 |
2535 |
602 |
1743 |
190 |
||||
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
26 |
495 |
202 |
257 |
36 |
||||
MH07 |
Kỹ năng mềm |
3 |
45 |
25 |
17 |
3 |
||||
MH08 |
Vẽ kỹ thuật công trình |
3 |
60 |
26 |
28 |
6 |
||||
MH09 |
Cơ kỹ thuật |
2 |
45 |
12 |
30 |
3 |
||||
MH10 |
An toàn lao động |
2 |
30 |
28 |
|
2 |
||||
MH11 |
Vật liệu xây dựng |
2 |
30 |
19 |
9 |
2 |
||||
MH12 |
Cơ kết cấu |
2 |
45 |
7 |
35 |
3 |
||||
MH13 |
Kết cấu công trình |
2 |
30 |
20 |
6 |
4 |
||||
MH14 |
Địa chất – Cơ học đất |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
||||
MH15 |
Nền và Móng |
2 |
30 |
15 |
10 |
5 |
||||
MĐ16 |
Máy xây dựng |
6 |
150 |
30 |
114 |
6 |
||||
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn nghề |
70 |
2040 |
400 |
1486 |
154 |
||||
MĐ17 |
Trắc địa |
5 |
120 |
30 |
74 |
16 |
||||
MH18 |
Thiết kế cầu |
2 |
45 |
20 |
21 |
4 |
||||
MH19 |
Thiết kế đường |
2 |
45 |
16 |
26 |
3 |
||||
MĐ20 |
Thi công nền đường |
3 |
90 |
22 |
60 |
8 |
||||
MĐ21 |
Thi công mặt đường |
4 |
105 |
30 |
63 |
12 |
||||
MĐ22 |
Thi công hệ thống thoát nước |
3 |
60 |
15 |
41 |
4 |
||||
MĐ23 |
Thi công móng, mố, trụ cầu |
4 |
90 |
30 |
44 |
16 |
||||
MĐ24 |
Thi công kết cấu nhịp |
3 |
90 |
35 |
45 |
10 |
||||
MH25 |
Vẽ Autocad |
3 |
60 |
15 |
37 |
8 |
||||
MH26 |
Tổ chức thi công |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
||||
MH27 |
Dự toán công trình |
2 |
30 |
11 |
17 |
2 |
||||
MĐ28 |
Kỹ thuật hàn sắt |
5 |
120 |
30 |
83 |
7 |
||||
MĐ29 |
Thí nghiệm Vật liệu xây dựng |
2 |
45 |
15 |
24 |
6 |
||||
MĐ30 |
Thí nghiệm Cơ học đất |
2 |
30 |
11 |
17 |
2 |
||||
MĐ31 |
Thực tập doanh nghiệp 1 |
7 |
270 |
60 |
178 |
32
|
||||
MĐ32 |
Thực tập khảo sát thiết kế đường |
5 |
120 |
30 |
76 |
14 |
||||
MĐ33 |
Lập hồ sơ hoàn công công trình |
2 |
60 |
10 |
42 |
8
|
||||
MĐ34 |
Thực tập doanh nghiệp 2 |
6 |
270 |
|
270 |
|
||||
MĐ35 |
Thực tập tốt nghiệp |
8 |
360 |
|
360 |
|
||||
Tổng cộng |
116 |
2970 |
759 |
1998 |
213 |
|||||
- Chuẩn đầu ra:
Đáp ứng các tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ trong mục tiêu chương trình đào tạo.
- Thông tin hoạt động:
VĂN PHÒNG KHOA XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Địa chỉ: Số 73 đường Văn Cao – P.Phú Thọ Hoà – Q.Tân Phú – Tp.Hồ Chí Minh
Tư vấn: (028) 38607502; Hotline: Zalo: 0918906485
IV. Ảnh đại diện Khoa: